NANG AZITHROMYCIN
Capsulae
Azithromycini
Là nang
chứa azithromycin.
Chế
phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên
luận "Thuốc nang" (Phụ lục 1.13) và các yêu
cầu sau:
Hàm
lượng azithromycin, C38H72N2O12,
từ 90,0% đến 110,0% so với hàm lượng ghi trên
nhãn.
Tính
chất
Nang
cứng, không méo mó, bột thuốc bên trong đồng
nhất.
Định
tính
Trong phần
định lượng, pic chính trên sắc ký đồ
của dung dịch thử phải có thời gian lưu
tương ứng với thời gian lưu của pic
chính trên sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.
Độ hòa tan (Phụ lục
11.4)
Thiết bị: Kiểu cánh khuấy.
Môi trường hòa tan: Dung dịch đệm phosphat pH 6,0 ± 0,1,
900 ml.
Chuẩn bị dung dịch
đệm phosphat pH 6,0: Pha dung dịch dinatri hydrophosphat 0,1 M (TT) và điều chỉnh
tới pH 6,0 bằng acid hydrocloric đậm
đặc (TT).
Tốc độ quay: 100 vòng/phút.
Thời gian: 45 phút.
Cách tiến hành: Lấy một phần dung dịch môi
trường đã hoà tan mẫu thử, lọc qua giấy
lọc (bỏ 20ml dịch lọc đầu). Pha loãng
dịch lọc thu được với môi trường
hòa tan để thu được dung dịch thử có
nồng độ azithromycin
khoảng 55 mg/ml.
Cân chính xác một lượng
bột thuốc trong nang của 20 viên nang đã nghiền
mịn, tương ứng với khối lượng
trung bình bột thuốc trong nang và 1 vỏ nang rỗng, hòa
tan trong ethanol (TT) (theo tỷ
lệ: 1ml ethanol cho 2 mg azithromycin) và pha loãng bằng môi
trường hòa tan, lắc trong 30 phút hoặc lắc siêu âm
10 phút để hòa tan azithromycin, lọc và bỏ dịch
lọc đầu. Pha loãng một thể tích chính xác của
dịch lọc bằng môi trường hòa tan để thu
được dung dịch chuẩn có nồng độ
azithromycin 55 mg/ml tính theo hàm lượng azithromycin định lượng
được trong mẫu thử).
Lấy chính xác 5,0 ml mỗi dung dịch chuẩn và dung
dịch thử thêm chính xác 5,0
ml dung dịch acid sulfuric 75% (tt/tt), lắc
đều. Để yên trong 30 phút, sau đó làm nguội
về nhiệt độ phòng. Đo độ hấp
thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu
được ở bước sóng 482 nm, cốc đo dày
1 cm, mẫu trắng là 5,0 ml môi trường hòa tan
được tiến hành như với dung dịch
thử.
Yêu cầu: Không ít hơn 75% lượng azithromycin,
C38H72N2O12, so với lượng ghi trên nhãn
được hoà tan trong 45 phút.
Nước
Không
được quá 5,0% (Phụ lục 10.3).
Dùng 0,3 g
chế phẩm.
Định lượng
Phương pháp sắc ký
lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Hỗn hợp methanol - nước
- amoniac đậm đặc (80 : 19,9 : 0,1).
Dung dịch chuẩn: Hoà tan một lượng azithromycin
chuẩn trong pha động để thu được
dung dịch có nồng độ azithromycin khoảng 1,0 mg
trong 1 ml. Lọc qua màng lọc 0,45 mm.
Dung dịch thử: Cân chính xác một lượng bột
viên tương ứng với khoảng 50 mg azithromycin vào
bình định mức 50 ml, thêm 30 ml pha động và
lắc siêu âm 15 phút. Pha loãng bằng pha động vừa
đủ đến vạch, lắc đều. Lọc
qua giấy lọc, bỏ 20 ml dịch lọc đầu,
lọc lại dịch lọc qua màng lọc 0,45 mm.
Điều kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ (25 cm x 4,6
mm) được nhồi pha tĩnh B (5 mm)
Detector quang phổ tử
ngoại đặt ở bước sóng 215 nm.
Tốc độ dòng: 1,5 ml/phút.
Thể tích tiêm: 20 ml.
Cách tiến hành:
Tiến hành sắc ký lần
lượt đối với dung dịch chuẩn và dung
dịch thử.
Tính hàm lượng azithromycin, C38H72N2O12,
có trong một đơn
vị chế phẩm dựa vào diện tích pic của azithromycin
thu được từ sắc ký đồ của dung
dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C38H72N2O12 trong azithromycin chuẩn.
Bảo quản
Trong vỉ nhôm hay trong chai
lọ nút kín.
Để nơi khô mát, tránh ánh
sáng.
Loại thuốc
Thuốc kháng sinh.
Hàm lượng thường
dùng
250 mg; 500 mg.